Đóng

Dư án

Thủy điện Xím Vàng 2

Xím Vàng là nhánh sông cấp 1 bờ trái sông Đà, bắt nguồn từ vùng núi có độ cao trên 2000m nằm ở huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La. Dòng chính Xím Vàng chảy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam đổ ra sông Đà ở cao độ khoảng 140 m thuộc xã Chim Vàn, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.

I. GIỚI THIỆU CHUNG

Tên công trình: Công trình Nhà máy thuỷ điện Xím Vàng 2

Địa điểm xây dựng: xã Xím Vàng, xã Làng Chếu, xã Chim Vàn, tỉnh Sơn La Tuyến công trình nằm cách thị trấn Phù Yên khoảng 34 km về phía Đông, cách thị trấn Phiềng Ban khoảng 16km về phía Đông Nam.

Hình thức đầu tư: Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh ( BOO )

Công suất lắp máy: 18 MW

Sản lượng điện năm khoảng: 69.58×106 Kwh

Thời gian triển khai dự án: Năm 2010

Thời gian hoàn thành dự án: Năm 2016

1. Mục tiêu của dự án

Nhiệm vụ chủ yếu của công trình thủy điện Xím Vàng 2 là phát điện với công suất lắp máy Nlm = 18.0MW, sản lượng điện trung bình là 68.05×106 Kwh, công suất vượt tải 10% là 19.8MW, sản lượng điện trung bình tương ứng với công suất vượt tải là 69.58×106 Kwh sẽ được đưa lên lưới điện quốc gia. Ngoài ra công trình còn tạo điều kiện thúc đẩy phát triển dân sinh kinh tế vùng dự án, tạo điêu kiện thuận lợi cho du lịch sinh thái trong vùng phát triển.

2. Cơ sở lập dự án

– Quy hoạch thuỷ điện nhỏ toàn quốc đã được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt tại quyết định số 3454/QĐ-BCN ngày 18 tháng 10 năm 2005.

– Quy hoạch thuỷ điện nhỏ tỉnh Sơn La được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt tại Quyết định số: 244/QĐ-UBND ngày 23/1/2007.

– Quyết định phê duyệt DAĐT  thuỷ điện Xím Vàng 2 của Công ty Cổ phần thủy điện Xím Vàng.

– Hợp đồng kinh tế số 05/HĐ ký ngày 12/12/2010 giữa Công ty cổ phần thủy điện Xím Vàng với Viện kỹ thuật công trình – Trường Đại Học Thủy Lợi về việc lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công – tổng dự toán công trình nhà máy thủy điện Xím Vàng 2, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.

– Căn cứ Luật Xây dựng 16/2003/QH11 đã được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003.

– Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ về Quản lý chất lượng công trình Xây dựng.

– Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 2 năm 2005 của Chính Phủ về Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng công trình.

– Quyết định số 50/2002/QĐ/BCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ngày 25 tháng 11 năm 2002 quy định về Quản lý Đầu tư Xây dựng các Dự án Điện độc lập.

– Quyết định số 2014/QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ngày 13/6/2007 ban hành quy định tạm thời nội dung tính toán phân tích kinh tế – tài chính đầu tư và khung giá mua bán điện các dự án nguồn điện.

3. Đơn vị tư vấn lập dự án: Viện kỹ thuật công trình – Trường Đại Học Thủy Lợi

– Chủ nhiệm dự án: Nguyễn Văn Sơn

– Cùng các tập thể các giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ… của Viện kỹ thuật công trình tham gia khảo sát, thiết kế.

4. Giới thiệu công trình.

4.1. Vị trí công trình

Xím Vàng là nhánh sông cấp 1 bờ trái sông Đà, bắt nguồn từ vùng núi có độ cao trên 2000m nằm ở huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La. Dòng chính Xím Vàng chảy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam đổ ra sông Đà ở cao độ khoảng 140 m thuộc xã Chim Vàn, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.

Lưu vực Xím Vàng tiếp giáp về phía Bắc với lưu vực sông Ngòi Thia, phía Tây giáp với lưu vực suối Nậm Chim, phía Đông giáp với lưu vực suối nhỏ của sông Đà và đổ vào sông Đà ở phía Nam.

Công trình thủy điện Xím Vàng 2 dự kiến được xây dựng trên suối Xím Vàng thuộc xã Xím Vàng, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La. Tuyến công trình nằm cách thị trấn Phù Yên khoảng 34 km về phía Đông, cách thị trấn Phiềng Ban khoảng 16km về phía Đông Nam.

TT Tuyến công trình Toạ độ Diện tích lưu vực (km2) Chiều dài sông chính (km) Tổng độ dài sông nhánh (km) Độ dốc lòng sông (%)
Kinh độ Đông Vĩ độ Bắc
1 Tuyến đập 1040 20′ 48″ 210 18′ 40″ 48.0 13.9 54.8 20.9
2 Nhà máy 1040 19′ 20″ 210 17′ 35″ 67.8 23.7 68.1 19.1

4.2. Quy mô công trình

Tiêu chuẩn thiết kế chủ yếu sử dụng trong thiết kế Công trình thuỷ điện Xím Vàng là : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04-05:2012/BNNPTNT  và tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 285/2002– Công trình thủy lợi – Các quy định chủ yếu về thiết kế.

Trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế này đã xác định các chỉ tiêu thiết kế chủ yếu của công trình bao gồm:

+ Cấp công trình : Công trình đầu mối: Đập bê tông trọng lực có chiều cao lớn nhất 24.8m đặt trên nền đá, nên cấp công trình là cấp III

Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy 18MW nên cấp công trình là cấp III

Vậy cấp thiết kế của công trình là cấp III

+ Lũ thiết kế ứng với tần suất P = 1.5%

+ Lũ kiểm tra  ứng với tần suất P = 0.5%

+ Dẫn dòng thi công : Lưu lượng dẫn dòng lớn nhất ứng với tần suất P =

10%

+ Tần suất bảo đảm phát điện P = 85%

 4.3. Các hạng mục công trình:

Các hạng mục chính của công trình bao gồm: cụm công trình đầu mối, tuyến đường hầm, tháp điều áp, tuyến đường ống áp lực, nhà máy, trạm biến thế, tuyến đường dây tải điện, tuyến đường vận hành – quản lý.

– Khu đầu mối bao gồm các hạng mục sau:

+ Đập dâng tràn tự do đặt tại toạ độ:

X = 1040 20′ 48″

Y = 210 18′ 40″

+ Cống lấy nước vào đường hầm.

– Tuyến năng lượng gồm: tuyến đường hầm dẫn nước và các hầm phụ thi công. Tháp điều áp, đường ống áp lực, các mố néo và mố đỡ.

– Khu nhà máy thuỷ điện:

– Vị trí đặt tại toạ độ:

X = 1040 19′ 20″

Y = 210 17′ 35″

Bao gồm nhà máy thuỷ điện, trạm phân phối điện, kênh xả, khu nhà quản lý.

– Tuyến đường quản lý vận hành nhà máy:

Đường phục vụ thi công và quản lý rộng 3.5m dạng đường dài cấp phối

5. Thông số kỹ thuật

Diện tích lưu vực Flv  48 Km2

Chiều cao cột nước lớn nhất Hmax 586.33 m

Chiều cao cột nước nhỏ nhất Hmin 566.88m

Chiều cao cột nước tính toán 568.00 m

Công suất lắp máy 18 MW

Điện lượng trung bình năm Eo 68,05.106 kWh

Số giờ sử dụng công suất lắp máy Hsd 3781 giờ

15/06/2017